THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ký hiệu trường: SPS
Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh
Cơ sở đào tạo 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM
Điện thoại: (028) 38352020
Website: http://hcmue.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm TP.HCM năm 2020 như sau:
I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2020
1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Năm 2020, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho các đối tượng thí sinh sau:
1.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 07/2020/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020): thí sinh xem cụ thể tại đây
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
1.2. Xét tuyển thẳng những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT theo danh sách xem có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2019 – 2020 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần:
a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia;
b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần);
d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi;
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2. Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non) chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
3. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non) chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như ở phương thức 1.1).
Hình thức xét tuyển
– Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
4. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
4.1. Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Trường chọn kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Trường chọn kết quả bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Hình thức xét tuyển
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: Điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;
ĐNK1, ĐNK2 : Điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 với điểm thi 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi Ngữ văn và Toán;
ĐNK : Điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
4.2. Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Trường chọn kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Trường chọn kết quả học tập môn Ngữ văn và Toán ở THPT và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Hình thức xét tuyển
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK1, ĐNK2 : Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn và Toán trong 06 học kỳ ở THPT với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn và Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
II. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN HỒ SƠ ĐKXT
1. Đối với phương thức xét tuyển(áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
1.1 Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020).
1.2 Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2019 – 2020 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển(áp dụng cho ngànhGiáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải thoả các điều kiện sau:
– Tham gia kì thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Thoả điều kiện tương ứng như mục 1.1 và mục 1.2 (tùy theo dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hay dùng kết quả học tập THPT).
2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải thoả các điều kiện sau:
– Tham gia kì thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Nếu xét tuyển dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 phải thoả thêm điều kiện tương ứng như mục 1.1;
– Nếu xét tuyển dùng kết quả học tập THPT, thí sinh phải thỏa thêm một trong bốn điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế;
+ Có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
3. Hồ sơ xét tuyển
3.1 Hồ sơ (dự kiến):
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ) bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh);
+ Bản sao hợp lệ: Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (theo quy định của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh).
3.2. Phương thức nộp hồ sơ:
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT: trực tuyến tại địa chỉ (thông báo sau).
3.3. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT: dự kiến tháng 7/2020.
III. CÁC THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
1. Mã trường: SPS
2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp | Môn thi/xét tuyển |
1 | Quản lý giáo dục | 7140114 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140114 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học | ||
7140114 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
2 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN |
3 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140202 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
7140202 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
4 | Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140203 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7140203 | C15 | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | ||
5 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140205 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | ||
7140205 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
6 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | T01 | Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 |
7140206 | M08 | Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 | ||
7 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140208 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | ||
7140208 | A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | ||
8 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140209 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
9 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140210 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
10 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140211 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
7140211 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý | ||
11 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7140212 | B00 | Toán, Hoá học, Sinh học | ||
7140212 | D07 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh | ||
12 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7140213 | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||
13 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140217 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7140217 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
14 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140218 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | ||
15 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140219 | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý | ||
7140219 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
16 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
17 | Sư phạm Tiếng Nga | 7140232 | D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7140232 | D80 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | ||
7140232 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7140232 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
18 | Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7140233 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
19 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7140234 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
20 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7140247 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | ||
7140247 | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
21 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
22 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7220202 | D80 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | ||
7220202 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7220202 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
23 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7220203 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
24 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7220204 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
25 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
7220209 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
26 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7220210 | D96 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
7220210 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
27 | Văn học | 7229030 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7229030 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7229030 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
28 | Tâm lý học | 7310401 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7310401 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
7310401 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
29 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7310403 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7310403 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
30 | Địa lý học | 7310501 | D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
7310501 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | ||
7310501 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
7310501 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | ||
31 | Quốc tế học | 7310601 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7310601 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | ||
7310601 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
32 | Việt Nam học | 7310630 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7310630 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7310630 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
33 | Vật lý học | 7440102 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7440102 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
34 | Hoá học | 7440112 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7440112 | B00 | Toán, Hoá học, Sinh học | ||
7440112 | D07 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh | ||
35 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7480201 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
36 | Công tác xã hội | 7760101 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7760101 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
7760101 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.
Trên đây là thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm TP.HCM. Các bạn tham khảo để chọn ngành học phù hợp nhé!
Nguồn: thongtintuyensinh.vn
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các ngành khác tại: