Điểm chuẩn 2020 xét theo học bạ: Trường ĐH Tài chính – Marketing

THÔNG BÁO ĐIỂM CHUẨN XÉT HỌC BẠ NĂM 2020

******

Trường Đại học Tài chính – Marketing thông báo điểm chuẩn xét học bạ năm 2020 cụ thể như sau:

1. Diện đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ THPT)

STT MÃ ĐKXT NGÀNH ĐÀO TẠO ĐIỂM CHUẨN TỔ HỢP

XÉT TUYỂN

I Đại học Chương trình đại trà    
1 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh 24 D01, D72, D78, D96
2 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh 25.5 A00, A01,

D01, D96

3 7340115 Ngành Marketing 27.5
4 7340116 Ngành Bất động sản 23.02
5 7340120 Ngành Kinh doanh quốc tế 27.2
6 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng 20.67
7 7310101 Ngành Kinh tế 25.5
8 7340301 Ngành Kế toán 21.13
II Đại học Chương trình đặc thù    
1 7340405D Ngành Hệ thống thông tin quản lý 23.58 A00, A01, D01, D96
2 7810103D Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 22.9 D01, D72, D78, D96
3 7810201D Ngành Quản trị khách sạn 23.02
4 7810202D Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 23.55
III Đại học Chương trình quốc tế    
1 7340101Q Ngành Quản trị kinh doanh 20 A00, A01, D01, D96
2 7340115Q Ngành Marketing 20
3 7340120Q Ngành Kinh doanh quốc tế 20
4 7340301Q Ngành Kế toán 20
IV Đại học Chương trình chất lượng cao    
1 7340101C Ngành Quản trị kinh doanh 21.3 A00, A01, D01, D96
2 7340115C Ngành Marketing 23.27
3 7340120C Ngành Kinh doanh quốc tế 22.23
4 7340201C Ngành Tài chính – Ngân hàng 22.65
5 7340301C Ngành Kế toán 23.83
6 7810201C Ngành Quản trị khách sạn 24.2 D01, D72, D78, D96


2. Diện đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ THPT)

STT MÃ ĐKXT NGÀNH ĐÀO TẠO ĐIỂM CHUẨN TỔ HỢP

XÉT TUYỂN

I Đại học Chương trình đại trà    
1 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh 26.67 D01, D72, D78, D96
2 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh 27.1 A00, A01,

D01, D96

3 7340115 Ngành Marketing 27.5
4 7340116 Ngành Bất động sản 26
5 7340120 Ngành Kinh doanh quốc tế 28
6 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng 26.7
7 7310101 Ngành Kinh tế 27.5
8 7340301 Ngành Kế toán 27
II Đại học Chương trình đặc thù    
1 7340405D Ngành Hệ thống thông tin quản lý 25.37 A00, A01, D01, D96
2 7810103D Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 25.71 D01, D72, D78, D96
3 7810201D Ngành Quản trị khách sạn 25.5
4 7810202D Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 25
III Đại học Chương trình quốc tế    
1 7340101Q Ngành Quản trị kinh doanh 20 A00, A01, D01, D96
2 7340115Q Ngành Marketing 20
3 7340120Q Ngành Kinh doanh quốc tế 20
4 7340301Q Ngành Kế toán 20
IV Đại học Chương trình chất lượng cao    
1 7340101C Ngành Quản trị kinh doanh 25.77 A00, A01, D01, D96
2 7340115C Ngành Marketing 25.7
3 7340120C Ngành Kinh doanh quốc tế 26.02
4 7340201C Ngành Tài chính – Ngân hàng 25.3
5 7340301C Ngành Kế toán 25.52
6 7810201C Ngành Quản trị khách sạn 25 D01, D72, D78, D96


3. Cách tính Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

(Điểm xét tuyển, Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân)

Trong đó:

+ Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm trung bình các môn học của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn học của từng tổ hợp xét tuyển, được tính:

Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3

ĐTB Môn 1 = [ĐTB Môn 1 (lớp 10) + ĐTB Môn 1 (lớp 11) + ĐTB Môn 1 (hk1 lớp 12)] / 3; tính tương tự cho các môn còn lại.

Điểm môn Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thành phần.

Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét tuyển.

+ Quy đổi điểm đối với thí sinh nộp các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong hồ sơ ĐKXT:

Chứng chỉ Điểm quy đổi để xét tuyển sinh
6 7 8 9 10
TOEFL ITP 450 – 474 475 – 499 500 – 524 525 – 544 Từ 545 trở lên
TOEFL iBT 45 – 52 53 – 60 61 – 68 69 -75 Từ 76 trở lên
IELTS 4.0 4.5 5.0 5.5 Từ 6.0 trở lên
TOEIC 405 – 450 455 – 500 505 – 550 555 – 600 Từ 605 trở lên

Nhà trường sẽ sử dụng điểm quy đổi này để xét tuyển (không sử dụng điểm trung bình môn học tiếng Anh trong học bạ THPT) nếu thí sinh nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

– Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn học (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn học (không nhân hệ số).

– Xét tuyển:

+ Trường xét tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ đạt kết quả sơ tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm đạt kết quả sơ tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.

+ Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiên theo thứ tự đối tượng ĐKXT từ 1 đến 4 (áp dụng riêng đối với diện đăng ký Ưu tiên xét tuyển thẳng) và điểm từ cao xuống thấp của môn chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng đăng ký cao hơn.

4. Điều kiện công nhận thí sinh trúng tuyển và nhập học

– Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 tùy theo từng diện đăng ký xét tuyển vào Trường.

– Có Điểm xét tuyển (tính theo quy định tại mục 3) bằng hoặc lớn hơn điểm chuẩn của từng ngành đào tạo, chương trình đào tạo tương ứng được quy định tại mục 1 và 2./.

>> Xem thêm:

Cao đẳng ngành công nghệ thông tin

Cao đẳng ngành hướng dẫn viên du lịch

Cao đẳng ngôn ngữ Hàn

Bình luận