THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ký hiệu: DDQ
Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: (0236) 383 6169
Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.due.udn.vn
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng năm 2020 như sau:
1. Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
TT | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 85 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
2 | Marketing | 7340115 | 40 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 50 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
4 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 25 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
5 | Thương mại điện tử | 7340122 | 25 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 60 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
7 | Kế toán | 7340301 | 65 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
8 | Kiểm toán | 7340302 | 40 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
9 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 20 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
10 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 40 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
11 | Luật | 7380101 | 20 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHXH + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
12 | Luật kinh tế | 7380107 | 30 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHXH + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
13 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 7340420 | 20 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
14 | Kinh tế | 7310101 | 40 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
15 | Quản lý Nhà nước | 7310205 | 20 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHXH + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
16 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 10 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
17 | Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 35 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
18 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 35 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
660 |
Ghi chú:
– Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT.
– Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
– Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không có
– Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký
2. Đăng ký xét tuyển theo kết quả học hạ THPT
TT | Tên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 85 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
2 | Marketing | 7340115 | 40 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 50 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
4 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 25 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
5 | Thương mại điện tử | 7340122 | 25 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 60 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
7 | Kế toán | 7340301 | 65 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
8 | Kiểm toán | 7340302 | 40 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
9 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 20 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
10 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 40 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
11 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 7340420 | 20 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
12 | Luật | 7380101 | 20 | 1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
13 | Luật kinh tế | 7380107 | 30 | 1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
14 | Kinh tế | 7310101 | 45 | 1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
15 | Quản lý Nhà nước | 7310205 | 20 | 1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
16 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 10 | 1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
17 | Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 35 | 1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
18 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 35 | 1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
665 |
Ghi chú:
– Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3
Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3
– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký
– Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên xét tuyển theo điểm xét tuyển môn Toán trong tổ hợp môn xét tuyển
– Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Điểm xét tuyển >=18,00 điểm
3. Đăng ký xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng:
TT | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 TT | 240 |
2 | Marketing | 7340115 TT | 95 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 TT | 155 |
4 | Kinh doanh thương mại | 7340121 TT | 70 |
5 | Thương mại điện tử | 7340122 TT | 77 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 TT | 167 |
7 | Kế toán | 7340301 TT | 173 |
8 | Kiểm toán | 7340302 TT | 102 |
9 | Quản trị nhân lực | 7340404 TT | 43 |
10 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 TT | 119 |
11 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 7340420 TT | 60 |
12 | Luật | 7380101 TT | 43 |
13 | Luật kinh tế | 7380107 TT | 67 |
14 | Kinh tế | 7310101 TT | 125 |
15 | Quản lý Nhà nước | 7310205 TT | 43 |
16 | Thống kê kinh tế | 7310107 TT | 30 |
17 | Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 TT | 101 |
18 | Quản trị khách sạn | 7810201 TT | 90 |
19 | Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế, các ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán | 7340120 QT | 100 |
1900 |
Ghi chú:
– Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế đào tạo các ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán
– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký
Đối tượng xét tuyển /Nguyên tắc xét tuyển:
– Xét tuyển thẳng theo Quy định chung của Bộ GD&ĐT
Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế
Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào chương trình đào tạo chính quy tất cả các ngành.
– Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Kinh tế
Đối tượng 2: Thí sinh tham gia trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV):
‘Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) vào chương trình chính quy tất cả các ngành. Ưu tiên lần lượt theo thứ tự thí sinh tham gia thi năm, quý, tháng, tuần.
Đối tượng 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2018, 2019, 2020 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Xét tuyển những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) bậc THPT. Xét tuyển ưu tiên theo thứ tự thí sinh đạt (1) giải nhất, (2) giải nhì, (3) giải ba.
Chú ý cho Đối tượng 1 và 3:
+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản trị, Kinh doanh, Thống kê: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Tin, Sinh học.
+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản lý nhà nước, Luật: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Tin, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân.
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên (tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn). Điểm xét tuyển của từng môn được lấy trong học bạ của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12.
Cách tính cụ thể như sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn
(trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn)
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3
Ghi chú: Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Đối tượng 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 trong chương trình THPT
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có kết quả xếp loại học lực cả năm đạt loại GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và kết quả xếp loại học lực đạt loại GIỎI học kỳ I năm lớp 12 vào chương trình chính quy.
Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế:
Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài thỏa mãn điều kiện:
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và thỏa mãn hoặc (1) Điểm trung bình các môn học kỳ I năm lớp 12 (điểm học bạ) từ 6,0 trở lên tính theo thang điểm 10 (hoặc tương đương) hoặc (2) Tổng điểm xét tuyển phải đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn. Điểm xét tuyển của từng môn được lấy trong học bạ của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12.
Cách tính cụ thể như sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn
(trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn)
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3
Ghi chú: Điểm xét tuyển môn học A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Một số quy định cụ thể đối với các đối tượng
Đối tượng 3: Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường ưu tiên xét tuyển lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được lấy từ kết quả học tập trong chương trình trung học phổ thông (THPT) các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 (điểm học bạ).
Tổng điểm xét tuyển = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn học kỳ I năm lớp 12)
Đối tượng 4: Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường ưu tiên xét tuyển lần lượt từ cao xuống thấp theo thứ tự các tiêu chí sau: (1) điểm tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT, (2) tổng điểm xét tuyển.
Đối tượng 5: Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường ưu tiên xét tuyển lần lượt từ cao xuống thấp theo thứ tự các tiêu chí sau:
(1) Tổng điểm xét tuyển:
Tổng điểm xét tuyển dựa trên điểm trung bình các môn cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 (điểm học bạ). Cách tính cụ thể:
Tổng điểm xét tuyển = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn học kỳ I năm lớp 12)
(2) Điểm xét tuyển môn Toán:
Điểm xét tuyển môn Toán được lấy trong học bạ các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12. Cách tính cụ thể:
Điểm xét tuyển môn Toán = (Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán học kỳ I năm lớp 12)/3
Ghi chú: Điểm xét tuyển môn học A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Thông tin về khối ngành:
+ Khối Quản trị, kinh doanh, Thống kê: Gồm các ngành: (1) Hệ thống thông tin quản lý, (2) Kế toán, (3) Kiểm toán, (4) Kinh doanh quốc tế, (5) Kinh doanh thương mại, (6) Kinh tế, (7) Marketing, (8) Quản trị kinh doanh, (9) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, (10) Quản trị khách sạn, (11) Quản trị nhân lực, (12) Tài chính – Ngân hàng, (13) Thống kê, (14) Thương mại điện tử, (15) Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh.
+ Khối Quản lý nhà nước, Luật: Gồm các ngành: (1) Quản lý nhà nước, (2) Luật, (3) Luật kinh tế.
4. Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM
TT | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 20 |
2 | Marketing | 7340115 | 10 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 10 |
4 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 10 |
5 | Thương mại điện tử | 7340122 | 10 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 15 |
7 | Kế toán | 7340301 | 15 |
8 | Kiểm toán | 7340302 | 10 |
9 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 5 |
10 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 10 |
11 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 7340420 | 5 |
12 | Luật | 7380101 | 5 |
13 | Luật kinh tế | 7380107 | 10 |
14 | Kinh tế | 7310101 | 10 |
15 | Quản lý Nhà nước | 7310205 | 5 |
16 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 5 |
17 | Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 10 |
18 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 10 |
175 |
Ghi chú:
– Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên
– Thí sinh chỉ được nộp kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học QG TP HCM được tổ chức trong năm 2020 để tham gia đăng ký xét tuyển.
– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo thứ tự điểm bài thi đánh giá năng lực từ cao đến thấp
– Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không có
– Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Có điểm bài thi đánh giá năng lực từ 720 điểm trở lên
Trên đây là Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng năm 2020. Các bạn tham khảo để chọn ngành học phù hợp nhé!
Nguồn: thongtintuyensinh.vn
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số ngành khác tại:
- Cao đẳng công nghệ ô tô
- Cao đẳng ngôn ngữ tiếng Nhật
- Cao đẳng ngành quản trị khách sạn
- Cao đẳng điều dưỡng