Tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng năm 2020

dai-hoc-kinh-te-dh-da-nang

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ký hiệu: DDQ

Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: (0236) 383 6169

Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.due.udn.vn

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng năm 2020 như sau:

1. Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

TT Tên ngành/chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp
1 Quản trị kinh doanh 7340101 85 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
2 Marketing 7340115 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
3 Kinh doanh quốc tế 7340120 50 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
4 Kinh doanh thương mại 7340121 25 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
5 Thương mại điện tử 7340122 25 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 60 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
7 Kế toán 7340301 65 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
8 Kiểm toán 7340302 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
9 Quản trị nhân lực 7340404 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
11 Luật 7380101 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHXH + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96
12 Luật kinh tế 7380107 30 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHXH + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96
13 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 7340420 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
14 Kinh tế 7310101 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
15 Quản lý Nhà nước 7310205 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHXH + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96
16 Thống kê kinh tế 7310107 10 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
17 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 35 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
18 Quản trị khách sạn 7810201 35 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90
660

Ghi chú: 

– Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT.

– Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên

– Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không có

– Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau

– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

 2. Đăng ký xét tuyển theo kết quả học hạ THPT

TT Tên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
1 Quản trị kinh doanh 7340101 85 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
2 Marketing 7340115 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
3 Kinh doanh quốc tế 7340120 50 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4 Kinh doanh thương mại 7340121 25 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
5 Thương mại điện tử 7340122 25 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 60 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
7 Kế toán 7340301 65 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
8 Kiểm toán 7340302 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
9 Quản trị nhân lực 7340404 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
11 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 7340420 20 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
12 Luật 7380101 20 1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
13 Luật kinh tế 7380107 30 1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
14 Kinh tế 7310101 45 1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
15 Quản lý Nhà nước 7310205 20 1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
16 Thống kê kinh tế 7310107 10 1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
17 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 35 1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
18 Quản trị khách sạn 7810201 35 1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
      665  


Ghi chú:

– Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên

Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3

Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau:

Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3

– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

– Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên xét tuyển theo điểm xét tuyển môn Toán trong tổ hợp môn xét tuyển

– Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Điểm xét tuyển >=18,00 điểm

 3. Đăng ký xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng:

TT Tên ngành/chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu  dự kiến
1 Quản trị kinh doanh 7340101 TT 240
2 Marketing 7340115 TT 95
3 Kinh doanh quốc tế 7340120 TT 155
4 Kinh doanh thương mại 7340121 TT 70
5 Thương mại điện tử 7340122 TT 77
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 TT 167
7 Kế toán 7340301 TT 173
8 Kiểm toán 7340302 TT 102
9 Quản trị nhân lực 7340404 TT 43
10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 TT 119
11 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 7340420 TT 60
12 Luật 7380101 TT 43
13 Luật kinh tế 7380107 TT 67
14 Kinh tế 7310101 TT 125
15 Quản lý Nhà nước 7310205 TT 43
16 Thống kê kinh tế 7310107 TT 30
17 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 TT 101
18 Quản trị khách sạn 7810201 TT 90
19 Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế, các ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán 7340120 QT 100
1900

Ghi chú:

– Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế đào tạo các ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán

– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

Đối tượng xét tuyển /Nguyên tắc xét tuyển:

– Xét tuyển thẳng theo Quy định chung của Bộ GD&ĐT
Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế
Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào chương trình đào tạo chính quy tất cả các ngành.
– Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Kinh tế
Đối tượng 2:
 Thí sinh tham gia trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV):
‘Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) vào chương trình chính quy tất cả các ngành. Ưu tiên lần lượt theo thứ tự thí sinh tham gia thi năm, quý, tháng, tuần.
Đối tượng 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2018, 2019, 2020 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Xét tuyển những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) bậc THPT. Xét tuyển ưu tiên theo thứ tự thí sinh đạt (1) giải nhất, (2) giải nhì, (3) giải ba.
Chú ý cho Đối tượng 1 và 3:
+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản trị, Kinh doanh, Thống kê: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Tin, Sinh học.
+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản lý nhà nước, Luật: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Tin, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân.
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên (tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn). Điểm xét tuyển của từng môn được lấy trong học bạ của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12.
Cách tính cụ thể như sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn
(trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn)
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3
Ghi chú: Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Đối tượng 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 trong chương trình THPT
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có kết quả xếp loại học lực cả năm đạt loại GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và kết quả xếp loại học lực đạt loại GIỎI học kỳ I năm lớp 12 vào chương trình chính quy.

Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế:

Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài thỏa mãn điều kiện:
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và thỏa mãn hoặc (1) Điểm trung bình các môn học kỳ I năm lớp 12 (điểm học bạ) từ 6,0 trở lên tính theo thang điểm 10 (hoặc tương đương) hoặc (2) Tổng điểm xét tuyển phải đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn. Điểm xét tuyển của từng môn được lấy trong học bạ của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12.
Cách tính cụ thể như sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn
(trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn)
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3
Ghi chú: Điểm xét tuyển môn học A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Một số quy định cụ thể đối với các đối tượng
Đối tượng 3:
  Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường ưu tiên xét tuyển lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được lấy từ kết quả học tập trong chương trình trung học phổ thông (THPT) các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 (điểm học bạ).
Tổng điểm xét tuyển = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn học kỳ I năm lớp 12)
Đối tượng 4: Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường ưu tiên xét tuyển lần lượt từ cao xuống thấp theo thứ tự các tiêu chí sau: (1) điểm tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT, (2) tổng điểm xét tuyển.
Đối tượng 5:  Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường ưu tiên xét tuyển lần lượt từ cao xuống thấp theo thứ tự các tiêu chí sau:
(1) Tổng điểm xét tuyển:
Tổng điểm xét tuyển dựa trên điểm trung bình các môn cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 (điểm học bạ). Cách tính cụ thể:
Tổng điểm xét tuyển = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn học kỳ I năm lớp 12)
(2) Điểm xét tuyển môn Toán:
Điểm xét tuyển môn Toán được lấy trong học bạ các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12. Cách tính cụ thể:
Điểm xét tuyển môn Toán = (Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán học kỳ I năm lớp 12)/3
Ghi chú: Điểm xét tuyển môn học A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Thông tin về khối ngành:
+ Khối Quản trị, kinh doanh, Thống kê:
 Gồm các ngành: (1) Hệ thống thông tin quản lý, (2) Kế toán, (3) Kiểm toán, (4) Kinh doanh quốc tế, (5) Kinh doanh thương mại, (6) Kinh tế, (7) Marketing, (8) Quản trị kinh doanh, (9) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, (10) Quản trị khách sạn, (11) Quản trị nhân lực, (12) Tài chính – Ngân hàng, (13) Thống kê, (14) Thương mại điện tử, (15) Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh.
+ Khối Quản lý nhà nước, Luật: Gồm các ngành: (1) Quản lý nhà nước, (2) Luật, (3) Luật kinh tế.

4. Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM

TT Tên ngành/chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến
1 Quản trị kinh doanh 7340101 20
2 Marketing 7340115 10
3 Kinh doanh quốc tế 7340120 10
4 Kinh doanh thương mại 7340121 10
5 Thương mại điện tử 7340122 10
6 Tài chính – Ngân hàng 7340201 15
7 Kế toán 7340301 15
8 Kiểm toán 7340302 10
9 Quản trị nhân lực 7340404 5
10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 10
11 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 7340420 5
12 Luật 7380101 5
13 Luật kinh tế 7380107 10
14 Kinh tế 7310101 10
15 Quản lý Nhà nước 7310205 5
16 Thống kê kinh tế 7310107 5
17 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 10
18 Quản trị khách sạn 7810201 10
175

Ghi chú:  

– Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên

– Thí sinh chỉ được nộp kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học QG TP HCM được tổ chức trong năm 2020 để tham gia đăng ký xét tuyển.

– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo thứ tự điểm bài thi đánh giá  năng lực từ cao đến thấp

– Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không có

– Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Có điểm bài thi đánh giá năng lực từ 720 điểm trở lên

Trên đây là Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng năm 2020. Các bạn tham khảo để chọn ngành học phù hợp nhé!

Nguồn: thongtintuyensinh.vn

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số ngành khác tại:

Bình luận