Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
* Ký hiệu: KHA
* Địa chỉ: Số 207, đường Giải phóng, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
* ĐT1:: (04) 36280280 (máy lẻ: 5106, 5114, 5101, 6901)
* ĐT2: (04) 62776688; Fax: (04) 36280462
* Portal: www.neu.edu.vn; Facebook: facebook.com/tvtsneu
1. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT):
– Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề), gọi chung là tốt nghiệp trung học;
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
– Không bị vi phạm pháp luật; không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Phương thức tuyển sinh
Trường xét tuyển theo ngành và dựa vào kết quả thi THPTQG năm 2017.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu: 4.800; Chỉ tiêu cho từng ngành xem tại bảng mục 6.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
– Quy định tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT. Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPTQG và ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT.
– Các điều kiện xét tuyển: theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và của Trường, thông báo cụ thể sau (theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT)
5. Ngành, mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển và môn chính trong tổ hợp xét tuyển năm 2017:
Ngành học | Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Môn chính | Chỉ tiêu |
Kế toán | 52340301 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 400 |
Kinh tế quốc tế | 52310106 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 70 |
Kinh doanh quốc tế | 52340120 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 140 |
Marketing | 52340115 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 200 |
Quản trị kinh doanh | 52340101 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 340 |
Tài chính – Ngân hàng | 52340201 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 480 |
Kinh doanh thương mại | 52340121 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 170 |
Kinh tế | 52310101 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 720 |
Quản trị khách sạn | 52340107 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 70 |
Quản trị nhân lực | 52340404 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52340103 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 120 |
Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin) | 52480101 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 100 |
Luật | 52380101 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 120 |
Hệ thống thông tin quản lý | 52340405 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 130 |
Bất động sản | 52340116 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 140 |
Bảo hiểm | 52340202 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 150 |
Thống kê kinh tế | 52110105 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 140 |
Toán ứng dụng trong kinh tế | 52110106 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 140 |
Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA) | 52110109 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 150 |
Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E- PMP) | 52310103 | A00, A01, D01, D07 | Toán | 70 |
Kinh tế đầu tư | 52310104 | A00, A01, D01, B00 | Toán | 200 |
Kinh tế nông nghiệp | 52620115 | A00, A01, D01, B00 | Toán | 100 |
Kinh tế tài nguyên | 52110107 | A00, A01, D01, B00 | Toán | 80 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2) | 52220201 | A01, D01 | Tiếng Anh | 140 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) (Tiếng Anh hệ số 2) | 52110110 | A01, D01, D07 | Tiếng Anh | 350 |
TỔNG SỐ | 4,800 |
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học;
– Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
– Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh;
– Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh;
– Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
– Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp năm 2017: không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Từ năm 2018 trở đi, Trường có thể quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển và mức chênh lệch sẽ thông báo trong Đề án tuyển sinh năm 2018.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) điều kiện phụ là điểm thi môn Tiếng Anh, các ngành/chương trình còn lại là điểm thi môn Toán. Điều kiện phụ chỉ sử dụng khi có nhiều thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ mà Trường đã thông báo, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPTQG và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
– Xếp chuyên ngành: Trường tổ chức xếp chuyên ngành sau khi sinh viên nhập học. Quy mô tối thiểu để mở lớp chuyên ngành là 30 sinh viên. Phương thức xếp chuyên ngành và điều kiện cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.
– Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao: Trường sẽ tuyển chọn sau khi sinh viên nhập học, tất cả sinh viên trúng tuyển đều được tham gia vào chương trình Chất lượng cao, với chương trình Tiên tiến chỉ các sinh viên đạt điểm trúng tuyển 3 môn xét tuyển (hệ số 1) bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của ngành thấp nhất (tính hệ số 1) của trường được tham gia tuyển sinh.
+ Chương trình Tiên tiến có 02 chuyên ngành gồm: Tài chính (110 chỉ tiêu) và Kế toán (110 chỉ tiêu).
+ Chương trình Chất lượng cao có 10 chuyên ngành (mỗi chuyên ngành 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.
6. Tổ chức tuyển sinh:
– Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT
– Hình thức nhận ĐKXT: theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển.
7. Chính sách ưu tiên:
– Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2017) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 575 trở lên hoặc TOEFL ITP 90 trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2017 trừ bài thi Ngoại ngữ Tiếng Anh, đạt từ 15 điểm trở lên, trong đó có bài thi Toán.
– Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV), tốt nghiệp THPTQG năm 2017 và có tổng điểm thi THPTQG năm 2017 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường đạt từ 18 điểm trở lên.
– Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi, đã tốt nghiệp THPT năm 2017 được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với nội dung đề tài của thí sinh.
– Thí sinh có 3 môn/bài thi THPTQG năm 2017, trong đó có bài thi Toán và 2 môn/bài thi bất kỳ, đạt 27 (hai mươi bảy) điểm trở lên, không tính điểm ưu tiên.
Ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải nhất: được cộng 4,0 (bốn) điểm
+ Giải nhì: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải ba: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích: được cộng 1,0 (một) điểm.
8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017-2018: thu theo ngành học, khoảng từ 14 triệu đồng đến 17,5 triệu đồng/năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ