Ngoài các khối thi đại học cơ bản và các khối thi năng khiếu truyền thống, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa vào xét tuyển đại học – cao đẳng những tổ hợp môn mới. Việc bổ sung này, giúp thí sinh có thêm nhiều lựa chọn môn thi và ngành nghề tương ứng trong tương lai.
Các khối thi đại học kỳ thi THPT Quốc gia và các ngành nghề tương ứng năm 2019
Chỉ còn vẻn vẹn ít tháng nữa, mùa tuyển sinh đại học – cao đẳng năm 2019 chính thức khởi động. Ngay từ lúc này, nhiều trường đại học trong cả nước đã bắt đầu công bố chỉ tiêu cùng phương án tuyển sinh năm 2019.
So với những năm trước, mùa tuyển sinh đại học – cao đẳng 2019 hứa hẹn sẽ rất sôi động, bởi các khối thi đại học được mở rộng nhiều hơn trước, giúp các thí sinh có thêm nhiều lựa chọn môn học sở trường và ngành nghề yêu thích.
Dưới đây, là danh sách các khối thi đại học truyền thống và các tổ hợp môn mới cùng các môn thi tương ứng, các thí sinh có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định cuối cùng:
Khối A:
Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hóa học
Khối A là khối thi cơ bản hấp dẫn thí sinh nhất.
Các tổ hợp môn mới:
- A02: Toán, Vật lí, Sinh học
- A03: Vật lí, Toán, Lịch sử
- A04: Toán, Vật lí, Địa lí
- A05: Toán, Lịch sử, Hóa học
- A06: Địa lí, Toán, Hóa học
- A07: Lịch sử, Toán, Địa lí
- A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- A09: Giáo dục công dân, Toán, Địa lý
- A10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
- A11: Hóa, Toán, Giáo dục công dân
- A12: Toán, Khoa học Xã hội, Khoa học tự nhiên
- A14: Khoa học tự nhiên, Toán, Địa lí
- A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân
- A16: Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên
- A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
- A18: Khoa học xã hội, Toán, Hóa học
Những ngành nghề khối A:
Khối ngành | Tên ngành | Khối ngành | Tên ngành |
Khối quân đội công an | Điều tra trinh sát | Khối sản xuất chế biến | Công nghệ thực phẩm |
Điều tra hình sự | Công nghệ chế biến thủy sản | ||
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự | Công nghệ chế biến lâm sản | ||
Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân | Công nghệ sinh học | ||
Tham mưu, chỉ huy vũ trang | Công nghệ may | ||
Khối kỹ thuật | Kỹ thuật phần mềm | Công nghệ chế tạo máy
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
|
Truyền thông và mạng máy tính | Công nghệ da giày | ||
Công nghệ thông tin | Công nghệ vật liệu | ||
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | Thiết kế công nghiệp | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | Khai thác vận tải | ||
Công nghệ kỹ thuật hóa học | Khối sư phạm | Quản lý giáo dục | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | Giáo dục tiểu học | ||
Kỹ thuật công trình xây dựng | Giáo dục chính trị | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Giáo dục quốc phòng an ninh | ||
Kỹ thuật điện tử truyền thông | Sư phạm Toán | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Sư phạm Lý | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông | Sư phạm Hóa | ||
Hệ thống thông tin quản lý | Sư phạm Địa | ||
Kỹ thuật nhiệt | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | ||
Kỹ thuật tàu thủy | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | ||
Vận hành khai thác máy tàu thủy | Sư phạm Kinh tế gia đình | ||
Điều khiển tàu biển | Sư phạm Địa lý | ||
Khối Khoa học cơ bản | Khoa học môi trường | Khối Luật – Kinh tế | Quản trị kinh doanh |
Quản lý đất đai | Tài chính ngân hàng | ||
Địa chất học | Kế toán | ||
Kỹ thuật Trắc địa Bản đồ | Quan hệ quốc tế | ||
Khí tượng học | Quản trị khách sạn | ||
Thủy văn | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | ||
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | ||
Cấp thoát nước | Bảo hiểm | ||
Tin học ứng dụng | Quản trị nhân lực | ||
Thống kê | Marketing | ||
Xã hội học | Bất động sản | ||
Việt Nam Học | Kinh doanh quốc tế | ||
Công tác xã hội | Luật | ||
Tâm lý học | Quản trị Luật | ||
Đông Nam Á học | Luật kinh tế | ||
Khối Nông – Lâm – Ngư nghiệp |
Chăn nuôi | Khối sức khỏe | |
Thú y |
Khối A1:
Gồm ba môn thi là Toán, Vật lý và tiếng Anh. Khối A1 được Bộ Giáo dục và đào tạo đưa vào triển khai từ năm 2012 nhằm mục đích giúp cho các bạn thí sinh có thêm nhiều sự lựa chọn hơn về ngành nghề và đặc biệt là những bạn học tốt môn tiếng Anh và không học tốt môn Hóa.
Khối B
Các môn thi khối B gồm: Toán, Hóa học và Sinh học.
Tổ hợp môn khối B
Các tổ hợp môn khối B:
- B02: Sinh học, Địa lí, Toán
- B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- B04: Giáo dục công dân, Toán, Sinh học
- B05: Khoa học xã hội, Sinh học, Toán
- B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Các ngành khối B:
Bảo vệ thực vật | Kỹ thuật y sinh |
Công nghệ chế biến lâm sản | Khí tượng học |
Công nghệ kĩ thuật địa chất | Khí tượng thủy văn biển |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | Khoa học cây trồng |
Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước | Khoa học đất |
Công nghệ kĩ thuật Trắc địa | Khoa học môi trường |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | Khuyến nông |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | Lâm nghiệp đô thị |
Công nghệ may | Lâm sinh |
Công nghệ rau quả và cảnh quan | Nông nghiệp |
Công nghệ sau thu hoạch | Nuôi trồng thủy sản |
Công nghệ Sinh học | Phát triển nông thôn |
Công nghệ thiết bị trường học | Quản lí đất đai |
Công nghệ thực phẩm | Quản lí tài nguyên và môi trường |
Chăn nuôi | Quản lý bệnh viện |
Chính trị học (sư phạm Triết học) | Quản lý biển |
Dịch vụ thú y | Quản lý đất đai |
Dinh dưỡng | Quản lý tài nguyên rừng ( Kiểm lâm ) |
Dược học | Quản lý tài nguyên và môi trường |
Địa chất học | Răng hàm mặt |
Địa lý tự nhiên | Sinh học |
Điều dưỡng | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
Điều dưỡng đa khoa | Sư phạm Sinh học |
Điều dưỡng gây mê hồi sức | Tâm lí học |
Điều dưỡng nha khoa | Tâm lí học giáo dục |
Hóa – Sinh – Thực phẩm và Môi trường | Thú y |
Hóa dược | Thủy văn |
Hóa học | Xét nghiệm y học dự phòng |
Kĩ thuật Trắc địa – Bản đồ | Y đa khoa |
Kinh tế nông nghiệp | Y học cổ truyền |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | Y học dự phòng |
Kỹ thuật y học | Y tế công cộng |
Khối C
Các môn thi khối C: Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý
Khối C ra trường sẽ làm gì ?
Những tổ hợp môn khối C:
- C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- C02: Toán, Hóa học, Ngữ văn
- C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
- C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
- C05: Vật lí, Hóa học, Ngữ văn
- C06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
- C07: Lịch sử, Ngữ văn, Vật lí
- C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
- C09: Ngữ văn, Địa lí, Vật lí
- C10: Lịch sử, Ngữ văn, Hóa học
- C11: Hóa, Ngữ văn, Địa lý
- C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
- C13: Sinh học, Địa lí, Ngữ văn
- C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
- C15: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Toán
- C16: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Vật lí
- C17: Giáo dục công dân, Ngữ văn, Hóa học
- C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- C20: Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dân
Những ngành nghề khối C:
Sư phạm Ngữ văn | Sư phạm Lịch sử |
Sư phạm Địa lý | Lịch sử Đảng Công sản Việt Nam |
Luật | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Quản lý nhà nước | Luật kinh tế |
Báo chí | Giáo dục tiểu học |
Việt Nam học | Nuôi trồng thủy sản |
Văn hóa học | Giáo dục chính trị |
Sư phạm tiếng Anh | Ngôn ngữ Khmer |
Đông phương học | Quản trị văn phòng |
Thông tin học | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
Tâm lý học giáo dục | Kinh doanh xuất bản phẩm |
Kinh doanh quốc tế | Quản trị kinh doanh |
Quản lý văn hóa | Marketing |
Khoa học thư viện | Quan hệ công chúng |
Văn hóa các dân tộc thiểu số | Ngôn ngữ Nhật |
Quản trị nhân lực | Ngôn ngữ học |
Quan hệ quốc tế | Địa lý |
Gia đình học | Văn học |
Bảo tàng học | Lịch sử |
Xã hội học | Truyền thông đa phương tiện |
Công tác xã hội | Lưu trữ học |
Giáo dục học | Giới và phát triển |
Triết học | Điều dưỡng |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | Kinh doanh nông nghiệp |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | Nhân học |
Chính trị học | Phát triển nông thôn |
Luật quốc tế | Hệ thống thông tin quản lý |
Quản trị khách sạn | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Quản lý giáo dục | Địa lý tự nhiên |
Giáo dục đặc biệt |
Khoa học quản lý |
Nhật Bản học |
Hàn Quốc học |
Hướng dẫn viên du lịch |
Hán Nôm |
Các khối thi năng khiếu và ngành nghề:
Khối H
Là khối thi dành cho thí sinh có năng khiếu về thiết kế thời trang, thiết kế nội thất…
Các môn thi gồm: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2.
Các tổ hợp môn:
- H02: Vẽ Hình họa mỹ thuật, Toán, Vẽ trang trí màu
- H03: Khoa học tự nhiên, Toán, Vẽ Năng khiếu
- H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
- H05: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Vẽ Năng khiếu
- H06: Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
- H07: Toán, Hình họa, Trang trí
- H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
Những ngành khối H:
- Thiết kế công nghiệp
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế đồ họa
- Thiết kế nội thất
- Sư phạm mỹ thuật
- Điêu khắc
- Kiến trúc
- Đồ họa
- Hội họa
- Công nghệ điện ảnh – truyền hình
- Gốm
- Quản lý văn hóa
Khối M
Là khối thi năng khiếu dành cho những thí sinh có nguyện vọng trở thành giáo viên mầm non.
Các môn thi: Toán và Ngữ văn (đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non), hoặc Toán, tiếng Anh và môn năng khiếu (đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non – tiếng Anh). Môn thi năng khiếu bao gồm nội dung thi sau: Hát, Đọc diễn cảm và Kể chuyện.
Các ngành nghề khối M:
- Giáo dục Mầm non
- Giáo dục Tiểu học
- Giáo dục Đặc biệt
Khối N
Khối thi năng khiếu dành cho những thí sinh có năng khiếu về giọng hát, sáng tác âm nhạc và có khả năng chơi các loại đạo cụ âm nhạc.
Khối N dành cho thí sinh muốn trở thành ca sĩ, nhạc sĩ, nhạc công…
Các môn thi gồm: Ngữ văn (đề thi khối C) và hai môn thi năng khiếu là môn Âm nhạc 1 và Âm nhạc 2.
Các ngành khối N:
- Sư phạm âm nhạc
- Thanh nhạc
- Piano
- Âm nhạc học
- Sáng tác âm nhạc
- Biễu diễn nhạc cụ phương Tây
- Biễu diễn nhạc cụ truyền thống
- Nhạc Jazz
- Chỉ huy âm nhạc
Khối S
Dành cho những thí sinh có năng khiếu và đam mê về lĩnh vực điện ảnh.
Các môn thi và tổ hợp:
- Khối S00: Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh.
- Khối S01: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2.
Các ngành khối S:
- Đạo diễn sân khấu
- Huấn luyện múa
- Diễn viên kịch – điện ảnh – truyền hình
- Biên đạo múa
- Quay phim điện ảnh
- Lý luận, phê bình điện ảnh – truyền hình
- Đạo diễn điện ảnh
- Đạo diễn truyền hình
- Thiết kế mỹ thuật sân khấu – điện ảnh
- Nhiếp ảnh
- Biên kịch điện ảnh – truyền hình
- Diễn viên sân khấu kịch hát
- Quay phim truyền hình
Khối R
Là khối thi dành cho những thí sinh có năng khiếu về báo chí và nghệ thuật, truyền thông, văn hóa…
Môn thi: Ngữ văn, Lịch sử (đề khối C) và môn Năng khiếu (hệ số 2)
Các ngành tuyển sinh khối R:
- Quản lý văn hóa
- Biểu diễn nghệ thuật
- Sư phạm Mỹ thuật
- Biên đạo múa
Khối T
Là khối thi dành cho những thí sinh có năng khiếu về lĩnh vực thể dục thể thao.
Môn thi khối T gồm: Toán, Sinh học (đề khối B) và môn Năng khiếu Thể dục thể thao (hệ số 2).
Các ngành tuyển sinh khối T:
- Giáo dục Thể chất
- Huấn luyện thể thao
- Y sinh học thể dục thể thao
- Quản lý thể dục thể thao
Khối V
Là khối thi dành cho những thí sinh có năng khiếu về mỹ thuật, hội họa
Các môn khối V gồm: môn Toán, Vật lý (đề thi khối A) và môn thi năng khiếu (vẽ mỹ thuật, vẽ hình họa mỹ thuật).
Các ngành xét tuyển khối V:
- Kiến trúc
- Quy hoạch vùng đô thi
- Kiến trúc cảnh quan
- Công nghệ kỹ thuật hóa học
- Thiết kế nội thất
- Thiết kế đồ họa
- Thiết kế công nghiệp
- Thiết kế thời trang
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
- Công nghệ điện ảnh – truyền hình
- Quản lý xây dựng
Cảm ơn các bạn đã xem và đón đọc.